Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Lào trong tháng 10/2020 đạt 44,43 triệu USD, giảm 17,9% so với tháng 9/2020 và giảm 26,3% so với tháng 10/2019; tính chung cả 10 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này đạt 465 triệu USD, giảm 17,8% so với cùng kỳ năm 2019.
Trong 10 tháng đầu năm nhóm hàng sắt thép dẫn đầu về kim ngạch, chiếm 12,7% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 58,87 triệu USD, giảm 17,7% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 10 đạt 4,16 triệu USD, giảm 30% so với tháng 9/2020 và giảm 31,7% so với tháng 10/2019.
Sản phẩm từ sắt thép đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Lào đạt 40,20 triệu USD, tăng 32% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,7% tổng kim ngạch nhập khẩu; riêng tháng 10 đạt 4,56 triệu USD, giảm 32,9% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 35,5% so với tháng 10/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch, 10 tháng đầu năm đạt 35,79 triệu USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 7,7% tổng kim ngạch; tính riêng tháng 10 đạt hơn 5 triệu USD, giảm 30% so với tháng 9/2020 nhưng lại tăng 46% so với tháng 10/2019.
Nhìn chung hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Lào chưa được đa dạng, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn đạt kim ngạch chưa cao, trong tháng 10 xuất khẩu hàng hóa sang Lào có kim ngạch sụt giảm so với tháng 8/2020, một số nhóm hàng sụt giảm lớn như phân bón các loại giảm 62%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 51%; dây điện và dây cáp điện giảm 46%; xăng dầu các loại giảm 30%...
Ngược lại cũng có một số mặt hàng tăng trưởng dương so với tháng 8/2020 như: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 220%; cà phê tăng 131%; sản phẩm hóa chất tăng 37%...

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Lào 10 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/11/2020 của TCHQ)

                                                                                             ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KN XK

44.428.627

-17,88

464.765.427

-26,27

-17,79

100

Sắt thép các loại

4.156.415

-29,95

58.871.597

-31,72

-17,65

12,67

Sản phẩm từ sắt thép

4.561.789

-32,99

40.202.097

35,45

31,60

8,65

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

5.046.173

-30,44

35.787.830

45,53

13,76

7,70

Hàng rau quả

1.981.991

-24,28

35.681.862

-81,52

-10,97

7,68

Phương tiện vận tải và phụ tùng

4.693.298

-13,87

35.582.767

-10,78

-25,14

7,66

Gỗ và sản phẩm gỗ

956.173

-51,16

22.180.801

-65,96

-48,66

4,77

Xăng dầu các loại

854.171

-30,10

17.718.652

-84,33

-70,68

3,81

Phân bón các loại

630.914

-62,16

13.660.333

-58,09

-21,94

2,94

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.399.487

-16,41

13.088.133

86,70

119,26

2,82

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.051.455

-28,65

11.934.134

-44,62

-14,03

2,57

Sản phẩm từ chất dẻo

997.915

5,12

9.672.689

-38,72

-10,94

2,08

Dây điện và dây cáp điện

661.762

-46,74

8.510.539

8,66

55,40

1,83

Sản phẩm gốm, sứ

759.056

-8,35

8.361.593

12,75

40,21

1,80

Hàng dệt, may

1.021.257

-7,48

6.227.054

24,31

-7,68

1,34

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.258.586

220,19

5.670.702

492,73

105,29

1,22